Thứ 3, 16/01/2024
Administrator
132
16/01/2024, Administrator
132
Mazda CX5 2024 thiết kế mới độc đáo, công nghệ hiện đại hàng đầu phân khúc, cảm giác lái và trải nghiệm thú vị, Mazda CX5 đang được đánh giá là một mẫu xe cân bằng rất tốt nhiều yếu tố từ kiểu dáng, trang bị, vận hành đến giá bán.
Mazda CX5 2024 hiện tại có 7 phiên bản là 2.0 Deluxe, 2.0 Luxury, 2.0 Premium Active, 2.0 Premium Sport, 2.0 Premium Exclusive, 2.5 Signature Sport, 2.5 Signature Exclusive. Giá xe Mazda CX5 2024 có giá niêm yết là 759 triệu đồng cho bản 2.0 Deluxe, 799 triệu đồng cho bản 2.0 Luxury, 839 triệu đồng cho bản 2.0 Premium Active, 859 triệu đồng cho bản 2.0 Premium Sport, 879 triệu đồng cho bản 2.0 Premium Exclusive, 979 triệu đồng cho bản 2.5 Signature Sport và 999 triệu đồng cho bản 2.5 Signature Exclusive. Giá xe Mazda CX5 2024 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 2024.
Mazda CX-5 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
2.0 Deluxe | 759 triệu | 826 triệu | 819 triệu | 800 triệu |
2.0 Luxury | 799 triệu | 869 triệu | 861 triệu | 842 triệu |
2.0 Premium Active | 839 triệu | 911 triệu | 903 triệu | 884 triệu |
2.0 Premium Sport | 859 triệu | 932 triệu | 924 triệu | 905 triệu |
2.0 Premium Exclusive | 879 triệu | 954 triệu | 945 triệu | 926 triệu |
2.5 Signature Sport | 979 triệu | 1,06 tỷ | 1,05 tỷ | 1,03 tỷ |
2.5 Signature Exclusive | 999 triệu | 1,08 tỷ | 1,07 tỷ | 1,05 tỷ |
Mazda CX5 2024 được Thaco Trường Hải phân phối tại Việt Nam theo hình thức lắp ráp trong nước với tất cả 3 phiên bản chính: 2.0L Deluxe, 2.0L Luxury, 2.0L Premium. Riêng bản Premium, hãng xe Nhật cung cấp thêm 2 gói tùy chọn nâng cấp Sport giá 20 triệu đồng và Exclusive giá 40 triệu đồng.
2.1 Ưu điểm
- Thiết kế sang trọng, thời trang đẹp mắt.
- Nội thất phong cách châu Âu, tiện nghi hiện đại, có thêm các tùy chọn nội thất cho 2 phiên bản cao cấp.
- Vận hành êm ái, ổn định.
- Động cơ 2.0L và 2.5L tăng tốc tốt, cho cảm giác lái thể thao.
- Hệ thống an toàn hàng đầu phân khúc.
2.2 Nhược điểm
- Chưa có phiên bản động cơ Turbo 2.5L ở thị trường Việt Nam.
- Không có lẫy chuyển số sau vô lăng và cửa sổ trời ở các phiên bản tiêu chuẩn.
Kích thước Mazda CX-5 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.590 x 1.845 x 1.680 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 |
Bán kính quay vòng (m) | 5,46 |
Mazda CX5 2024 áp dụng ngôn ngữ thiết kế KODO thế hệ mới nổi bật với triết lý “Less is more – càng đơn giản càng đẹp”. Ngôn ngữ thiết kế này đem đến cho Mazda CX-5 một diện mạo cực kỳ tinh tế và sang trọng.
Đầu xe Mazda CX5 2024 gây ấn tượng mạnh mẽ với cặp đèn thần thái,hốc gió dưới kết hợp với dải đèn sương mù chạy ngang dài tạo thành một hõm sâu ôm trọn đầu xe, liền mạch cùng với lưới tản nhiệt đen bóng lỗ nhuyễn mở rộng, được nâng đỡ bởi cản trước ốp nhựa thể thao, mang đến cảm giác bề thế và bệ vệ.
Hệ thống đèn Mazda CX5 được đánh giá cao với cụm đèn trước LED sắc sảo, Cụm đèn chính được trang bị đầy đủ tính năng tự động bật/tắt, tự động cân bằng góc chiếu. Các phiên bản Premium có thêm tính năng cao cấp đèn thích ứng thông minh. Bù lại bản thường có tính năng mở rộng góc chiếu tự động. kết hợp dải đèn ngày LED đẹp mắt cùng đèn sương mù LED.
Thân xe Mazda CX5 2024 vẫn là sự kết hợp giữa vẻ mềm mại, sống động của những đường gân dập nổi, cùng vẻ mạnh mẽ, thể thao của phần ốp vòm bánh xe và thân dưới. Gương chiếu hậu Mazda CX5 tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, hai phiên bản cao cấp Premium Sport và Premium Exclusive được tùy chọn màu viền quanh xe, gương chiếu hậu gập điện và đèn báo rẽ. Tất cả phiên bản Mazda CX5 2024 đều trang bị mâm 19 inch 5 chấu kép gân guốc đi cùng bộ lốp 225/55R19. Hiện tại Mazda CX5 có tất cả 7 màu: đỏ, xám, trắng, nâu, xanh và đen, vàng.
Đuôi xe Mazda CX5 2024 thu hút với cánh gió thể thao, cặp đèn hậu đồ hoạ LED bắt mắt và đặc biệt là cản sau ốp chrome sáng bóng kết hợp bộ đôi ống xả kép nằm đối xứng. Đây là một chi tiết mà hãng Thaco đã “nội địa hoá” nhằm đáp ứng sở thích của số đông người dùng Việt.
Trang bị ngoại thất CX-5 | 2.0L Deluxe | 2.0L Luxury | 2.0L Premium Exclusive | 2.0L Premium Sport | 2.0L Premium Active |
Đèn trước gần – xa | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động | Không | Có | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn mở rộng góc chiếu | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương |
Lốp | 225/55R19 | 225/55R19 | 225/55R19 | 225/55R19 | 225/55R19 |
Cũng như ngoại thất, giới chuyên môn đánh giá Mazda CX5 2024 là mẫu xe sở hữu phần nội thất đẹp bậc nhất phân khúc, mang đến nhiều trải nghiệm và cảm giác cao cấp tương tự xe hạng sang.
Nội thất Mazda CX5 2024 vẫn phong cách tối giản hiện đại, sang trọng. Chất liệu sử dụng chủ yếu là nhựa, bọc da, ốp gỗ và viền mạ bạc.
Hệ thống ghế Mazda CX5 2024 được bọc da cao cấp cho tất cả các phiên bản. Như tone màu nội thất chung, màu ghế Mazda CX-5 cũng màu đen, ở phiên bản Premium Exclusive được trang bị thêm nội thất da Napa.
Ở hàng ghế trước, ghế lái Mazda CX-5 có chỉnh điện là trang bị tiêu chuẩn. Ghế phụ chỉnh điện và ghế lái nhớ 2 vị trí chỉ áp dụng ở các bản Premium 2.0L và 2.5L.
Hàng ghế sau Mazda CX5 có đủ tựa đầu 3 vị trí. Không gian khá rộng rãi ở khoảng để chân phía trước và cả khoảng không gian trên trần. Nếu ngồi 3 người lớn vẫn tương đối thoải mái. Tuy nhiên so với hàng ghế thứ hai của Honda CR-V thì vẫn chưa lý tưởng bằng.
Khoang hành lý Mazda CX-5 ở mức tương đối ổn với thể tích 505 lít. Hàng ghế thứ hai có thể linh hoạt gập 4:2:4 để mở rộng không gian để đồ. Ở phiên bản năm nay của CX5 đã được trang bị cốp điện ở tất cả các phiên bản và từ phiên bản Luxury trở lên đã được trang bị tính năng đá cốp.
Khu vực lái Mazda CX5 không có sự thay đổi từ khi chuyển qua thế hệ thứ 2, vẫn mang phong cách gãy gọn, đậm chất thể thao. Tuy nhiên, sau vô lăng là cụm đồng hồ hiện đại hơn với màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch ở giữa và hai đồng hồ analog bên cạnh.
Mazda CX-5 được trang bị các tính năng hỗ trợ lái xe như: kiểm soát hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu chống chói tự động… Riêng bản 2.0 Premium có màn hình HUD hiển thị tốc độ trên kính lái, phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh, ở phiên bản Premium Sport và Premium Exclusive được trang bị thêm lẫy chuyển số sau vô lăng đối với một chiếc xe chú trọng vào cảm giác lái thì lẫy chuyển số sau vô lăng là 1 trang bị không thể thiếu.
Hệ thống âm thanh Mazda CX5 không làm người dùng thất vọng khi có đến 10 loa Bose cho âm thành trầm ấm. Xe có hệ thống Mazda Connect mới, tính năng định vị – dẫn đường GPS (không có ở bản Deluxe)…
Mazda CX55 2024 trang bị điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió cho hàng ghế sau. Tất cả phiên bản đều có cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt, và bản deluxe và luxury hiện tại không có cửa sổ trời.
Nội thất CX-5 | 2.0L Deluxe | 2.0L Luxury | 2.0L Premium Exclusive | 2.0L Premium Sport | 2.0L Premium Active |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da
Sưởi |
Bọc da
Sưởi |
Bọc da
Sưởi |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Không | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử & giữ phanh tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có | Tràn viền | Tràn viền | Tràn viền |
Ghế | Da | Da | Da | Da | Da Nappa |
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Ghế trước | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh điện
Làm mát Sưởi |
Chỉnh điện
Làm mát Sưởi |
Chỉnh điện
Làm mát Sưởi |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4
Sưởi |
Điều hoà tự động | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 10 loa Bose | 10 loa Bose | 10 loa Bose |
Kết nối không giây | Không | Không | Có | Có | Có |
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có | Có |
Cốp sau chỉnh điện | Có | Cốp điện rảnh tay | Cốp điện rảnh tay | Cốp điện rảnh tay | Cốp điện rảnh tay |
Mazda CX55 2024 vẫn sử dụng mô hình như trước với 2 tuỳ chọn động cơ 2.0L và 2.5L. Trong lần nâng cấp gần nhất, Thaco cho biết động cơ SkyActiv-G 2.0L đã được tinh chỉnh cải thiện hiệu suất đốt nhiên liệu 15%, mô men xoắn 15%.
Động cơ SkyActiv-G 2.0L cho công suất cực đại đạt 154 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 200 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước.
Động cơ SkyActiv-G 2.5L cho công suất cực đại đạt 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 252 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động 4 bánh.
Thông số kỹ thuật CX-5 | 2.0L Deluxe | 2.0L Luxury | 2.0L Premium |
Động cơ | 2.0L | 2.0L | 2.0L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 154/6.000 | 154/6.000 | 154/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 200/4.000 | 200/4.000 | 200/4.000 |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Trợ lực lái | Điện | Điện | Điện |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Liên kết đa điểm | ||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa đặc |
Giới chuyên môn đánh giá Mazda CX5 2024 sở hữu hệ thống an toàn hiện đại hàng đầu phân khúc với đầy đủ phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, 6 túi khí, camera lùi, cảm biến trước/sau…
Bên cạnh đó ở lần nâng cấp này, bản tiêu chuẩn Mazda CX5 Deluxe có thêm 2 tính năng cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau và cảnh báo điểm mù. Bản 2.0 Luxury và Premium còn có thêm gói an toàn i-Activsense với các tính năng kiểm soát hành trình thích ứng, cảnh báo điểm mù, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, và camera 360 độ và cửa sổ trời được trang bị cho phiên bản Premium trở lên.
Trang bị an toàn CX-5 | 2.0L Deluxe | 2.0L Luxury | 2.0L Premium Exclusive | 2.0L Premium Sport | 2.0L Premium Active |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Trước/sau | Trước/sau | Trước/sau | Trước/sau | Trước/sau |
Hệ thống hỗ trợ phanh chủ động | Không | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh trong phố trước/sau | Không | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo người lái tập trung | Không | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | MRCC (Stop & Go) | MRCC (Stop & Go) | MRCC (Stop & Go) | MRCC (Stop & Go) |
Camera lùi | Có | Có | Camera 360 | Camera 360 | Camera 360 |
Mazda CX5 2024 vẫn tiếp tục duy trì 2 tuỳ chọn động cơ 2.0L và 2.5L. Với Mazda CX5 bản 2.5L, xe vận hành mạnh mẽ, lái bốc. Khả năng tăng tốc tốt, đặc biệt từ dải tốc 30 – 40 km/h. Chỉ cần nhích nhẹ chân ga là cả chiếc xe trọng lượng hơn 1,5 tấn đã vọt lên nhanh chóng. Những pha cần vượt, người lái có thể hoàn toàn tự tin, và đặc biệt là dẫn động 4 bánh toàn thời gian.
Còn với Mazda CX5 2.0L có yếu không? Động cơ SkyActiv 2.0L sau lần tinh chỉnh vào năm 2019 đã tối ưu hơn. Xe vẫn đáp ứng sức mạnh ổn định, không có gì phải phiền lòng nếu không yêu cầu cao. Nhưng hiển nhiên so với bản 2.5L, bản 2.0L sẽ không bốc bằng, thể hiện rõ khi leo dốc, đi đường đèo núi hay cần vượt trên cao tốc. Nhưng với chế độ Sport, xe đạt lực đẩy tốt hơn.
Mazda CX5 2024 được trang bị hệ thống G-Vectoring Control Plus mới. Hệ thống này tác động vào động cơ cùng phanh giúp tăng sự ổn định của xe, nhất là trong các trường hợp chạy vận tốc cao, vào cua, thoát cua, chuyển làn.
Thật đáng tiếc là Mazda CX5 ở Việt Nam chưa được bổ sung khối động cơ tăng áp 2.5L như tại thị trường Thái Lan.
Vào năm ngoái, Mazda CX5 cũng đã có những tinh chỉnh hệ thống lái nhằm mang đến cảm giác lái chân thực hơn. Khác với vô lăng Honda CRV phản hồi khá chi tiết, vô lăng Mazda CX-5 có xu hướng chiều chuộng, nịnh nọt người lái với cảm giác thoải mái, nhẹ nhàng hơn. Mazda CX5 sử dụng trợ lực lái điện, nhẹ khi đi phố, chắc tay hơn khi vận hành tốc độ cao.
Ở lần nâng cấp gần đây, Mazda CX5 đã được tinh chỉnh lại hệ thống treo. Góc đặt giảm xóc thay đổi giúp tăng khả năng hấp thụ xung lực và tăng độ êm ái. Lò xo giảm chấn cũng được tăng cường giúp triệt tiêu ngoại lực tốt hơn.
Khả năng cách âm Mazda CX5 2024 nhận được nhiều đánh giá tốt. Xe đạt được độ cách âm môi trường tốt. Kiếng hai lớp, tinh chỉnh lại hệ thống treo cho khả năng vận hành êm ái ở các cung đường xấu. Động cơ êm ái. Tuy nhiên, khi chạy tốc độ cao vẫn có tiếng vọng từ lốp xe vào cabin.
Mức tiêu hao nhiên liệu Mazda CX5 2024 được đánh giá khá tiết kiệm, cụ thể tầm 7 – 9 lít/100km.
Mazda CX65 2024 có tất cả 5 phiên bản:
-Mazda CX-5 2.0L Deluxe
-Mazda CX-5 2.0L Luxury
-Mazda CX-5 2.0L Premium Active
-Mazda CX-5 2.0L Premium Sport
-Mazda CX-5 2.0L Premium exclusive
-Mazda CX-5 2.5L Premium Sport
-Mazda CX-5 2.5L Premium Exclusive
So sánh các phiên bản | 2.0L Deluxe | 2.0L Luxury | 2.0L Premium Exclusive | 2.0L Premium Sport | 2.0L Premium Active |
Ngoại thất | |||||
Đèn trước tự động chiếu xa/gần | Không | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Sấy gương |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có | Có |
Cốp sau chỉnh điện | Có | Cốp điện rảnh tay | Cốp điện rảnh tay | Cốp điện rảnh tay | Cốp điện rảnh tay |
Nội thất | |||||
Ghế | Da | Da | Da | Da | Da Nappa |
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Ghế trước | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh điện
Làm mát Sưởi |
Chỉnh điện
Làm mát Sưởi |
Chỉnh điện
Làm mát Sưởi |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4
Sưởi |
Màn hình HUD | Không | Không | Có | Có | Có |
Kết nối không dây | Không | Không | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có | Tràn viền | Tràn viền | Tràn viền |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 10 loa | 10 loa | 10 loa |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Không | Có | Có |
Trang bị an toàn | |||||
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | Không | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh chủ động | Không | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước/sau | Không | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo người lái tập trung | Không | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | MRCC (Stop & Go) | MRCC (Stop & Go) | MRCC (Stop & Go) | MRCC (Stop & Go) |
Camera lùi | Có | Có | 360 độ | 360 độ | 360 độ |
Trong các phiên bản Mazda CX5 2024, bản 2.0 Deluxe là thấp nhất, tiếp đến là 2.0 Luxury. So sánh Mazda CX-5 Deluxe và Luxury, giá bán chênh lệch tầm 40 triệu đồng. So với Luxury, bản Deluxe bị cắt giảm các trang bị như: không có ốp cản thể thao, không có định vị/dẫn đường GPS, không có giữ làn đường và cảnh báo lệch làn đường, phanh thông minh tiền va chạm và đá cốp.
Nếu yêu cầu không cao thì ngay từ bản CX-5 2.0 Deluxe đã đáp ứng được các nhu cầu sử dụng xe thông thường ở phân khúc này.Bản 2.0 Luxury với việc thêm một vài trang bị nâng cao sẽ tiện nghi hơn.
Nhưng để nói về trải nghiệm thực sự cao cấp thì phải bàn đến hai bản CX5 2.0 Premium và 2.5 Signature Premium. Khác với kiểu sắp xếp truyền thống chỉ bản cao nhất mới “full option”, phiên bản 2.0 Premium cũng “full option” với trang bị tương đương bản cao cấp nhất là 2.5 Signature Premium. Trong đó nổi bật nhất là gói an toàn cao cấp i-Activsense.
So sánh CX5 2.0 Premium và 2.5 Signature Premium sự khác biệt chủ yếu đến từ mặt vận hành. Phiên bản 2.5 Signature nổi trội hơn với động cơ 2.5L đi cùng hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD. Nếu chủ yếu chỉ đi lại trong đô thị thì CX-5 2.0 Premium cũng đã đáp ứng tốt. Nhưng lý tưởng và hoàn hảo nhất thì vẫn là 2.5 Signature Premium.
Những năm gần đây, dòng xe crossover ngày càng được ưa chuộng, trở thành một xu hướng lựa chọn của người dùng xe Việt. Doanh số phân khúc crossover có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, vượt qua cả phân khúc sedan. Trong phân khúc crossover/SUV hạng C, Mazda CX-5 cạnh tranh với xe Honda CR-V, Mitsubishi Outlander, Hyundai Tucson, Nissan X-Trail… Bên cạnh đó, Mazda CX-5 cũng được so sánh với nhiều mẫu xe 7 chỗ hạng D như Hyundai SantaFe, Toyota Fortuner, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Kia Sorento, Nissan Terra…
Hiện nay dù Mazda CX5 là xe 5 chỗ còn Honda CRV là xe 5+2 chỗ nhưng đây vẫn là “cặp đôi” bị so sánh nhiều nhất và khiến nhiều người mua phân vân nhất.
Nên mua Mazda CX5 hay Honda CRV? Câu chuyện phân vân muôn thuở này giờ đây đã dễ dàng lựa chọn hơn nếu người mua xác định rõ được nhu cầu của mình.
So với Mazda CX5, Honda CR-V có ưu điểm rộng rãi hơn và thêm một hàng ghế phụ thứ 3 (tổng cộng 7 chỗ). Xe sở hữu động cơ 1.5L mạnh mẽ, vận hành đằm chắc, ổn định. Honda CRV có thế mạnh lớn về thương hiệu đi cùng khả năng giữ giá tốt hơn. Nhiều người đánh giá CR-V rõ ràng hướng về một mẫu xe gia đình thực thụ (gia đình 2 – 3 thế hệ) với thiết kế chững chạc.
Thiết kế Mazda CX5 hiện đại, thời trang hơn, là một mẫu xe dung hoà được cả 2 yếu tố cá nhân và gia đình, vừa thể hiện được cá tính bản thân, lại vừa linh hoạt phục vụ di chuyển gia đình. Trong khi đó Mazda CX5 lại có thế mạnh về trang bị công nghệ hiện đại hàng đầu, phong cách lái trẻ trung.
Nói về xe 5 chỗ gầm cao tầm giá trên dưới 1 tỷ đồng hiện nay chỉ có Mazda CX5 và Hyundai Tucson. Cả 2 mẫu xe này đều được đánh giá cao về phương diện ứng dụng công nghệ hiện đại. Tuy nhiên giá xe Tucson được định hình ở phân khúc thấp hơn một bậc so với Mazda CX5. Đây là một yếu tố giúp người mua khá dễ dàng để đưa ra lựa chọn.
Còn nếu phải so sánh Mazda CX5 và Hyundai Tucson thì CX-5 nổi bật hơn ở hệ thống an toàn cao cấp, thiết kế sang trọng, trang bị cao cấp. Trong khi đó Tucson sở hữu kiểu dáng ưa nhìn, trang bị hiện đại, giá bán “mềm”.
So về cảm giác lái, Honda CR-V được nhiều người đánh giá cho trải nghiệm mạnh mẽ hơn. Đây cũng chính là lý do vì sao, CRV vẫn giữ được sức hấp dẫn cho tới giờ trước sự cạnh tranh như cơn lốc từ vẻ đẹp “quyến rũ” khó cưỡng của CX5. Nhiều ý kiến đánh giá Mazda CX-5 không “bốc” như khối động cơ 1.5 Turbo của Honda CR-V.
So về khả năng gan lỳ, Mazda CX-5 cũng không bằng Nissan X-Trail. Nếu X-Trail như “người đàn ông lực điền” thì Mazda CX-5 lại đúng chất một “công tử hào hoa”. Dù là crossover nhưng X-Trail được Nissan đầu tư khá nhiều các công nghệ kiểm soát khung gầm, hệ dẫn động 4WD có thể lựa chọn cầu linh hoạt, giúp xe di chuyển qua địa hình khó một cách thoải mái. Trong khi Mazda CX-5 chỉ dùng hệ dẫn động AWD. Di chuyển qua đường gồ ghề, người lái Nissan X-Trail có thể tự tin mạnh tay “càn lướt” hơn, trong khi với Mazda CX5 có lẽ cần sự kiên nhẫn, nhẹ nhàng hơn.
So về giá bán, Mazda CX-5 không cạnh tranh mạnh bằng Hyundai Tucson. Đặc biệt, dù Tucson có giá thấp hơn nhưng mặt trang bị không quá thua kém CX5.
Nhưng Mazda CX-5 là mẫu xe trong phân khúc cân đối tốt nhất nhiều yếu tố. Xe không thực sự “đã chân” nhưng vẫn rất “sướng” với chế độ lái Sport. Song quan trọng hơn, cảm giác lái của Mazda CX-5 đánh đúng tâm lý đối tượng người dùng, đem đến điều mà họ thực sự cần.
Khi số ngày người ta phải bon chen giữa một đô thị đông đúc, chật chội cao hơn gấp nhiều lần so với số ngày rong rủi đi xa để có thể tận hưởng cái gọi là “lái phấn khích”, thì có lẽ có người ta cần một chiếc xe nhẹ nhàng, linh hoạt hơn. Và trong phân khúc, khó mẫu xe nào có thể bì được với Mazda CX-5 về khoảng này. Từ thiết kế vô lăng, chân ga, chân phanh đến việc trang bị gói i-Activsense đều nhằm đem đến cho người lái cảm giác nhàn hạ, thảnh thơi nhất khi đi phố hay chạy đường trường.
Nếu bạn đang cần một chiếc xe offroad tốt, cứng cỏi, mạnh mẽ thì có lẽ một mẫu xe SUV sẽ hợp với bạn hơn. Nhưng nếu bạn đang cần một mẫu xe crossover để đi phố, một mẫu xe thiết kế bắt mắt thoát hẳn cái form cũ kỹ bề thế của xe oto Nhật, tiện nghi hiện đại, hệ thống an toàn đầy đủ, tiết kiệm nhiên liệu… thì Mazda CX-5 chính là sự lựa chọn bạn đang cần tìm.
Trả lời: Giá lăn bán Mazda CX-5 từ 800 triệu đồng.
Trả lời: Theo nhiều người dùng đánh giá Mazda CX-5 hơi ồn khi chạy ở tốc độ cao. Đây vốn là nhược điểm chung. Một số ý kiến cho rằng có thể cải thiện độ ồn bằng cách thay lốp.
Trả lời: Mazda CX-5 được đánh giá cao ở khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Mức tiêu thụ xăng trung bình của CX-5 tầm 7 – 9 lít/100km.
Trả lời: Mazda CX-5 có cảm biến áp suất lốp tuy nhiên không báo chỉ sổ cụ thể ở từng lốp. Do đó nếu muốn theo dõi chính xác áp suất ở từng lốp bạn có thể trang bị thêm bộ cảm biến áp suất lốp xe riêng.
Trả lời: Mazda CX-5 có camera 360 ở phiên bản 2.0L Premium active trở lên, và ở 2 phiên bản 2.5L.
Trả lời: Mazda CX5 các bản 2.0 có bình xăng dung tích 56 lít, các bản 2.5 dung tích 58 lít.